Vector C++ là gì? Những kiến thức căn bản về Vector C++
Vector C++ là một đặc điểm vượt trội và khác biệt so với phiên bản tiền nhiệm C. Để hiểu hơn tính hữu dụng của mảng này, hãy đến với chia sẻ của ITNavi sau đây.Bên cạnh đó, bạn cũng có thể đi ngay vào áp dụng thông qua việc nắm được các hàm cơ bản. Tiếp nối sẽ là phần giải đáp những câu hỏi thường gặp nhất.
Ngôn ngữ C++ là gì?
C++ phát triển mạnh mẽ nhờ tính linh hoạt, gần gũi với ngôn ngữ máy. Ngoài ra, người dùng còn ấn tượng với khả năng lập trình dựa trên mẫu có sẵn.
Trước khi tìm hiểu Vector, bạn cần biết về ngôn ngữ C++
Chưa dùng lại ở đó, sức mạnh còn thể hiện qua STL(Standard Template Library). Đây được hiểu là thư viện các mẫu dành cho C++. Tại đó, bạn tìm thấy cấu trúc dữ liệu cũng như giải thuật. Vector C++ xây dựng tổng quan cho nhiều trường hợp. Vai trò như sau:
- Thực hiện toàn bộ những hoạt động ra vào của dữ liệu Iostream.
- Quản lý mảng Vector.
- Cung cấp hầu hết tính năng của cấu trúc dữ liệu cơ bản như: Stak, queue, map, set,…
- Chứa thuật toán cơ bản như: Tính tổng, tìm min – max, sắp xếp, thay thế phần tử, tìm kiếm,…
Toàn bộ những tính năng vừa kể trên được cung cấp dưới dạng Template. Do vậy, việc sử dụng rất tiện lợi, linh hoạt.
Vector C++ là gì?
Vậy Vector C++ là gì? Khi nghiên cứu bạn sẽ thấy Vector trong C++ giống dynamic array – mảng động. Khả năng vượt trội là có thể tự động thay đổi kích thước khi một phần tử được chèn hoặc xóa.
Vector hỗ trợ quá trình lưu trữ, thay đổi kích thước diễn ra thuận lợi hơn
Quá trình trên diễn ra tùy thuộc vào nhu cầu của tác vụ được thực thi. Việc lưu trữ sẽ được vùng chứa xử lý tự động. Phần tử Vector đạt trong contiguous storage hay còn được gọi là bộ nhớ liền kề.
Nhờ đó, chúng dễ dàng truy cập và duyệt qua bằng cách sử dụng Iterator. Từ cơ chế của Vector C++ bạn sẽ thấy điều khác biệt so với Array(mảng). Array chỉ có một số giá trí nhất định được lưu trữ dưới tên biến duy nhất.
Lý do nên sử dụng Vector C++
Sự ra đời của Vector C++ đã giải quyết được những khó khăn trong lúc lập trình. Nếu là một Coder, bạn có thể sẽ gặp vấn đề như:
Nhiều khó khăn của lập trình viên được tháo gỡ khi biết đến Vector C++
- Bạn không muốn tạo một mảng mới từ đầu, sao chép thủ công các phần tử. Sau đó, bước xóa bỏ mảng cũ được tiến hành.
- Mỗi lần thay đổi kích thước bạn cảm thấy gian nan vì phải làm lại từ đầu?
- Bạn cảm thấy việc quản lý mảng động bằng C++ thật nhàm chán?
Nếu bạn đang gặp một trong những điều trên, giờ là lúc để tìm hiểu Vector C++. Công cụ hứa hẹn sẽ đem đến những trải nghiệm tuyệt vời sau:
- Nếu muốn mở rộng kích thước mảng, bạn chỉ cần thêm một phần từ Vector vào. Sau đó, kích cỡ này sẽ tự động tăng lên.
- Bạn không cần tiến hành khai báo kích thước của mảng. Bởi lẽ, Vector có thể tự mở rộng khối lượng và kích cỡ.
- Nhà lập trình dễ dàng nắm rõ được số lượng phần tử đang lưu trong mảng là bao nhiêu.
- Bạn được phép sử dụng các phần từ số âm trong Vector và dùng để cài đặt các giải thuật.
Cùng với đó, khi ứng dụng Vector C++ là cơ hội để khai thác tối đa sức mạnh STL. Khả năng từ công cụ hứa hẹn sẽ đem đến sự hỗ trợ toàn diện.
3 hàm cơ bản trong Vector C++
Khi tìm hiểu về Vector C++, bạn nhất định phải biết đến các hàm cơ bản. Trong đó bao gồm Modifier, Iterator, Capacity. Cú pháp và đặc điểm sẽ được phân tích ngay trong bảng dưới đây.
Để tiếp cận, bạn cần học từ những hàm cơ bản
✅ Các hàm |
Phân tích |
✅ Modifier |
- push_back(): Có vai trò đẩy phần tử vào vị trí cuối của Vector C++. Giả sử, kiểu đối tượng được truyền dưới dạng tham số trong push_back() không giống với kiểu Vector. Lúc này, kết quả sẽ trả về Exception. - assign(): Nhằm mục đích gán giá trị mới vào các phần tử. - pop_back(): Sử dụng để pop hoặc xóa phần tử nằm cuối Vector. Đồng thời, tác dụng khác là giảm kích thước của Vector đi 1 đơn vị. - insert(): Bạn áp dụng để chèn phần tử mới vào phía trước phần tử trước vị trí trỏ của Iterator. Ngoài ra, lập trình viên có thể thêm đối số count để đếm số lần chèn phần tử.. - erase(): Xoá phần tử khỏi container dựa vào vị trí hoặc phạm vi cụ thể. Người dùng được truyền vị trí của phần tử cần xoá hoặc truyền phạm vi của phần tử. - swap(): Mục đích để hoán đổi nội dung của một Vector với Vector khác có cùng kiểu. - clear(): Sử dụng để mọi phần tử của Vector Container. |
✅ Iterator |
- begin(): Mục đích dùng để trả về Iterator đang trỏ đến phần tử đầu tiên của Vector. - end(): Trái với bên trên, dùng để trả về Iterator đang trỏ đến phần tử cuối cùng của Vector. |
✅ Capacity |
- size(): Trả về số lượng các phần tử có trong Vector. - max_size(): Dựa theo giải thích trên, bạn suy luận được mục đích dùng để trả về số lượng phần tử lớn nhất Vector có thể chứa. - capacity(): Áp dụng để trả về kích thước không gian lưu trữ hiện được cấp cho Vector. Cách biểu thị bằng số phần tử dựa trên bộ nhớ được cấp cho Vector. - resize(): Thay đổi kích thước container để chứa được n phần tử. Trong trường hợp kích thước hiện tại của Vector lớn hơn n thì các phần tử ở sau sẽ bị xóa. Ngược lại, các phần tử sẽ được chèn bổ sung vào cuối Vector nếu kích thước hiện tại nhỏ hơn n. - empty(): Trả về True nếu Vector đang trống, với nghĩa ngược lại sẽ là False. |
Các Vector có được xếp theo thứ tự trong C++ không?
Các Vector C++ có được xếp theo thứ tự không là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Lời giải đáp sẽ mang đến cho những ai mới trải nghiệm nền tảng này tầm nhìn mới. Thực tế cho thấy không có Vector nào không được sắp xếp trong C++.
Các Vector đều được sắp xếp có thứ tự trong C++
Mọi phần tử Vector đều được đặt trong bộ nhớ liền kề. Mục đích để chúng dễ dàng truy cập và di chuyển qua các Iterator. Trong các Vector này, dữ liệu sẽ được chèn vào cuối.
Thao tác chèn một phần tử vào cuối sẽ mất thời gian chênh lệch. Bởi vì, quá trình này có thể dẫn đến việc cần phải mở rộng Vector.
Trong khi đó, việc xóa phần tử cuối cùng chỉ mất thời gian thay đổi. Bạn không cần phải chờ đợi thêm để dẫn đến việc điều chỉnh kích thước. Ngoài ra, chèn/xóa ở đầu hoặc giữa Vector là tuyến tính theo thời gian.
Tìm hiểu cơ chế ngăn chặn rò rỉ của bộ nhớ
Điều tiếp theo cần nghiên cứu là cơ chế ngăn chặn rò rỉ của bộ nhớ Vector C++. Có không ít trường hợp một biến Vector rời khỏi phạm vi đoạn code mà chương trình đang chạy.
Khi làm việc với Vector, bạn sẽ thấy mức độ an toàn cao hơn
Khi này, hệ thống sẽ tự động giải phóng những phần bộ nhớ đang bị kiểm soát. Điều này nhằm giảm bớt không gian lưu trữ không cần thiết. Cơ chế này thực sự tiện dụng vì bạn không cần phải tự mình thực hiện thủ công nữa.
Hơn thế, cách dùng này của Vector C++ còn có khả năng ngăn ngừa lỗi rò rỉ bộ nhớ memory leaks. Từ những ưu điểm ở trên chắc chắn đã thuyết phục được các lập trình viên trải nghiệm.
Để thấy sự hữu dụng của Vector C++ bạn có thể tham khảo qua ví dụ như sau. Giả sử biến early Exit được gán là true. Lúc này, mảng Array sẽ không bao giờ được giải phóng và bộ nhớ có thể bị rò rỉ.
Trái lại, điều này không xảy ra đối với Vector C++. Nếu Array là một Vector, quá trình trên không diễn ra. Bởi vì, bộ nhớ liên quan sẽ được giải phóng ngay sau khi biến array nằm ngoài phạm vi đoạn code.
Bộ nhớ cũng không bị rò rỉ bất kể khi đó hàm có bị thoát ra hay không. Có thể thấy, làm việc với Vector C++ an toàn hơn nhiều so với việc bạn tự mình chú ý đến vấn đề giải phóng bộ nhớ.
Khả năng tự ghi nhớ độ dài của Vector
Đây cũng là một tính năng nhất định phải nói đến khi sử dụng Vector C++. Qua đó, bạn thấy được cơ chế không giống như mảng động Array được tích hợp sẵn. Vector có thể tiến hành theo dõi độ dài của chính mình.
Ưu điểm của Vector là có khả năng tự theo dõi, ghi nhớ độ dài
Bạn có thể lấy độ dài Vector thông qua hàm size(). Giả sử trường hợp, bạn sử dụng Array và không biết độ dài mảng đang trỏ tới là bao nhiêu.
Thế nhưng Vector C++ đã khắc phục được hết tất cả điều này. Đây cũng chính là lý do thuyết phục các lập trình viên sử dụng Vector C++.
Các cách học về Vector C++
Với những ai mới tiếp cận Vector C++ sẽ cảm thấy đôi chút khó khăn. Đó là do bạn chưa hiểu được nguyên lý hoạt động diễn ra như thế nào. Sẽ là một lợi thế nếu đã được học và nắm rõ ngôn ngữ lập trình Pascal.
Nếu bạn chưa nắm được những kiến thức này cũng đừng lo lắng. Bởi vì, khi kết hợp các phương pháp dưới đây, nền tảng hiểu biết sẽ được tích lũy nhanh chóng.
Học qua ví dụ
Nếu học từ khi chưa biết gì về lập trình cho đến khi thành thạo, bạn sẽ thấy sự đúng đắn của phương pháp này. Không có cách nào để học Vector C++ nhanh hơn việc bắt tay vào code. Từ đó, bạn nhìn thấy ngay những thành quả do mình tạo ra.
Một cách tiếp cận Vector dễ dàng là học hỏi qua ví dụ
Với cách này, bạn dần nắm bắt Vector C++ theo cách linh hoạt hơn. Kiến thức có khả năng cao áp dụng vào thực tiễn so với việc chỉ trông cậy vào thầy cô hay sách vở.
Đọc tài liệu
Đọc tài liệu là một cách truyền thống để tiếp cận Vector C++. Tuy vậy, tính hiệu quả vẫn luôn được chứng minh. Một lập trình viên giỏi nhất định phải có thói quen đọc nhiều tài liệu tham khảo. Đó có thể là đặc tả, tutorials, API documents,…
Qua quá trình này, bạn sẽ tự mình chiêm nghiệm, rút ra những hiểu biết tốt nhất. Việc đó cũng hạn chế tình trạng tiếp cận Vector C++ một cách thụ động, máy móc.
Học từ việc đọc mã của người khác
Đây cũng là cách rất sáng tạo để bắt đầu nghiên cứu về Vector C++. Bạn nên kết nối với những lập trình viên giỏi và đọc mã nguồn của họ.
Từ cách thức tổ chức, thiết kế code hay cấu trúc thuật toán đều rất đáng để quan tâm. Cộng đồng lập trình viên rất đông đảo và tài giỏi vì thấy hãy tận dụng lợi thế này.
Câu hỏi thường gặp về Vector trong C++
Trong quá trình nghiên cứu Vector C++, việc đặt ra nhiều câu hỏi là lẽ tự nhiên. Phần dưới đây sẽ tổng hợp thắc mắc và đưa ra cho bạn lời giải đáp.
- Mục đích sử dụng ngôn ngữ C++ là gì? Bạn sẽ thấy khả năng ứng dụng tốt trong quá trình phát triển game. Ngoài ra, đây cũng là nền tảng để học và nắm vững ngôn ngữ khác một cách dễ dàng hơn.
- Có những kênh Online nào để học Vector C++? Bạn có thể học thông qua bài viết, Blog chia sẻ trên Internet. Một cách rất hay khác là tìm từ khóa liên quan trên Youtube. Bạn sẽ thấy hướng dẫn chi tiết từ lập trình viên của mọi quốc gia.
Đặc biệt, sự giảng giải của các lập trình viên Ấn Độ về Vector C++ rất ấn tượng. Dù Tiếng Anh của họ không quá xuất sắc nhưng lại giúp bạn dễ hiểu.
- Sử dụng IDE nào để lập trình ngôn ngữ C++? Nếu đang trong giai đoạn làm quen C++, bạn có thể dùng phần mềm Dev-C++ nhẹ, nhỏ gọn. Khi nâng cấp lên mức độ chuyên nghiệp hơn, bạn sử dụng Visual Studio Code.
Từ việc giải đáp thắc mắc sẽ giúp bạn làm sáng tỏ nhiều điều liên quan đến Vector C++. Nhờ đó, quá trình trở nên chủ động, linh hoạt hơn.
Trên đây là điều cần học hỏi với hầu hết các lập trình viên. ITNavi tin rằng hiểu về Vector C++ sẽ rất hữu dụng cho công việc của bạn.
ITNavi - Nền tảng kết nối việc làm IT
Nguồn: Vector C++ là gì? Những kiến thức căn bản về Vector C++