Tổng hợp thông tin về Chứng chỉ VSTEP 6 bậc #Mới nhất 2023

ITNavi 28 Aug 2023 10572

Chứng chỉ VSTEP là gì? VSTEP khác gì với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế? Cấu trúc bài thi và lệ phí thi thế nào? Liệu có thể quy đổi điểm sang các chứng chỉ ngoại ngữ khác không? Mọi thông tin về chứng chỉ VSTEP khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc, hãy theo dõi dưới đây!

Chứng chỉ VSTEP là gì?

 

Chứng chỉ VSTEP (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) là chứng nhận trình độ ứng dụng tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc, được Bộ Giáo dục - Đào tạo uỷ quyền cho các trường đại học tổ chức và cấp chứng chỉ. 

VSTEP dùng cho người Việt Nam và xếp hạng trình độ tiếng Anh theo 6 bậc, thuộc 3 cấp độ tương đương với trình độ A1, A2, B1, B2, C1 và C2 của khung năng lực tiếng Anh chuẩn Châu Âu:

  • VSTEP bậc 1, bậc 2: Sơ cấp
  • VSTEP bậc 3, bậc 4: Trung cấp
  • VSTEP bậc 5, bậc 6: Cao cấp

Điểm đặc biệt đó là chứng chỉ tiếng Anh này chỉ có giá trị dùng tại Việt Nam. Nếu bạn cần đi du học hay làm việc tại nước ngoài (có yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh) thì cần thi các chứng chỉ chuẩn chất lượng quốc tế khác.

Chứng chỉ VSTEP dành cho ai?

Một vài vị trí hoặc nghề nghiệp được yêu cầu tối thiểu đạt chứng chỉ VSTEP bậc 2 (tương ứng với A2) để được xét duyệt hồ sơ theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT. Dưới đây là đối tượng nên cần dùng đến chứng chỉ VSTEP:

Đối tượng

Loại chứng chỉ

  • Giáo viên mầm non, cấp Tiểu học, THCS
  • Công chức hạng chuyên viên muốn tăng bậc
  • Người thi công chức

VSTEP A2 (bậc 2)

  • Sinh viên chuẩn bị bảo vệ thạc sĩ
  • Miễn thi ngoại ngữ đối với sinh viên học lên thạc sĩ
  • Học sinh, sinh viên Đại học hoặc Cao đẳng chuẩn bị xét tốt nghiệp
  • Công chức hạng chuyên viên muốn tăng bậc
  • Người thi công chức

VSTEP B1 (bậc 3)

  • Giáo viên giảng dạy tiếng Anh cấp Tiểu học và THCS
  • Nghiên cứu sinh
  • Sinh viên chất lượng cao đang học tại  ĐH Quốc gia Hà Nội
  • Chuyên viên cao cấp

VSTEP B2 (bậc 4)

  • Giáo viên dạy tiếng Anh THPT
  • Giảng viên giảng dạy tiếng Anh (không phải chuyên ngành ngôn ngữ) tại Đại học, Cao đẳng
  • Sinh viên thuộc chương trình nhiệm vụ chiến lược của ĐH Quốc Gia Hà Nội

VSTEP C1 (bậc 5)

 

Tổng hợp lại có thể thấy, các đối tượng chính cần có tối thiểu bằng VSTEP đó là giáo viên giảng dạy môn tiếng Anh tại mẫu giáo, Tiểu học, THCS, THPT, những người học thạc sĩ hoặc nghiên cứu sinh, công viên chức thi lên cấp,...

Lợi ích của việc sở hữu chứng chỉ VSTEP khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc trong ngành IT

Cái tên VSTEP còn khá mới mẻ trong danh sách các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận tại Việt Nam. Mặc dù không được phổ biến như các chứng chỉ IELTS, TOEIC, SAT,... nhưng chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc VSTEP vẫn đáp ứng yêu cầu về mặt đánh giá năng lực. 

Riêng đối với ngành Công nghệ thông tin, chứng chỉ VSTEP cũng thể hiện được nhiều lợi ích có thể kể đến như:

  • Điều kiện xét tuyển đầu ra tốt nghiệp đại học, cao đẳng ngành CNTT
  • Đọc hiểu tài liệu chuyên ngành công nghệ thông tin, dễ dàng tiếp cận kiến thức và cập nhật thay đổi về ngành ở thị trường nước ngoài
  • Cơ hội cạnh tranh trong quá trình thực tập, ứng tuyển công việc full-time, freelance,...

Cấu trúc bài thi VSTEP quốc tế

Khác với bài thi TOEIC, đề thi chứng chỉ B1 VSTEP sẽ thi toàn diện 4 kỹ năng tiếng Anh gồm nghe, nói, đọc, viết.

  • Tổng thời gian thi: Khoảng 2 tiếng 55 phút
  • Tổng số lượng câu hỏi: Khoảng 80 câu

Hình thức thi:

  • Kỹ năng nghe, đọc: trắc nghiệm
  • Kỹ năng viết: viết luận

* Lưu ý: Riêng đối với đề thi VSTEP bậc 2 (tương đương A2) sẽ có một bài thi riêng đánh giá đạt/không đạt.

Cấu trúc bài thi VSTEP B1 kỹ năng nghe hiểu (Listening)

Tổng thời gian: 40 phút

Số lượng câu hỏi: 35 câu trắc nghiệm

Các phần thi nghe hiểu:

  • Phần 1 (8 câu hỏi): Nội dung về đoạn thông báo ngắn, nội dung về cuộc sống hàng ngày, giao tiếp cơ bản.
  • Phần 2 (12 câu hỏi): Đoạn hội thoại liên quan đến học tập, nghề nghiệp, giáo dục,..
  • Phần 3 (15 câu hỏi): Bài nói ngắn hoặc bài luận về nghề nghiệp, học thuật,...

Cấu trúc bài thi VSTEP B1 kỹ năng đọc hiểu (Reading)

Tổng thời gian thi: 60 phút 

Số lượng câu hỏi: 40 câu trắc nghiệm

Dạng bài thi đọc hiểu VSTEP: 

  • Tổng cộng có 4 bài đọc, mỗi bài khoảng 500 - 2000 từ
  • Nội dung chủ yếu về cuộc sống hàng ngày, nghề nghiệp, giáo dục, học thuật,...

Cấu trúc bài thi VSTEP B1 kỹ năng viết (Writing)

Tổng thời gian thi: 60 phút

Số lượng câu hỏi: 2 bài viết

Chi tiết phần thi viết:

  • Phần 1: Viết thư hoặc email cơ bản.
  • Phần 2: Nghị luận và nêu quan điểm cá nhân với chủ đề có sẵn.

Cấu trúc bài thi VSTEP B1 kỹ năng nói (Speaking)

Tổng thời gian thi: 12 phút

Số lượng câu hỏi/phần thi: 3 phần

Chi tiết các phần thi nói VSTEP:

  • Phần 1: Giao tiếp cơ bản (đối đáp về nội dung đơn giản ví dụ như thông tin cá nhân, sở thích,...)
  • Phần 2: Thảo luận giải pháp với tình huống có sẵn. Lựa chọn đồng tình với 1 giải pháp và phản biện các giải pháp còn lại.
  • Phần 3: Phát triển chủ đề cho quan điểm cá nhân về một vấn đề và phản biện, mở rộng chủ đề khi có tương tác từ giám khảo.

Các bậc điểm của chứng chỉ tiếng Anh VSTEP

Bài thi chứng chỉ VSTEP sẽ được chấm theo thang điểm 100. Sau đó được quy đổi về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5. Trong đó mỗi kỹ năng sẽ chiếm 25% trên tổng số điểm.

Thang điểm chứng chỉ VSTEP

Bài thi VSTEP bậc 2 (tương đương A2) sẽ được đánh giá mức trình độ đạt hoặc không đạt theo thang điểm 10 (đã được quy đổi). Thang điểm đạt chứng chỉ VSTEP A2:

Phổ điểm (thang điểm 10)

Đánh giá

0 - 6

Không đạt

6.5 trở lên

Đạt

 

Với các trình độ VSTEP bậc 3 trở lên, điểm làm tròn sẽ được quy đổi tương đương với các bậc B1, B2, C1 chuẩn khung năng lực. Cụ thể:

Phổ điểm (thang điểm 10)

Xét bậc trình độ tương ứng

0 - 3.5

Không xét bậc trình độ

4.0 - 5.5

B1

6.0 - 8.0

B2

8.5 trở lên

C1

Bảng quy đổi điểm VSTEP và TOEIC, IELTS

Có thể quy đổi tương đương giữa VSTEP và chứng chỉ quốc tế khác.

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý bảng quy đổi điểm chỉ mang tính chất tham khảo để xác định khung trình độ. Trên thực tế các chứng chỉ được sử dụng độc lập, không chuyển đổi ngang giá trị.

Trình độ

CEFR

TOEIC

IELTS

TOEFL ITP

TOEFL IBT

VSTEP bậc 3

B1

450

4.5-5.0

450

45

VSTEP bậc 4

B2

600

5.5-6.0

550

61

VSTEP bậc 5

C1

780

6.5-8.0

550

80

VSTEP bậc 6

C2

900

8.5-9.0

625

107

Lệ phí thi và địa điểm thi VSTEP

Lệ phí thi chứng chỉ VSTEP KNLNN 6 bậc tại Việt Nam không cố định. Mỗi địa điểm tổ chức thi và cấp chứng chỉ có mức phí khác nhau. ITNavi tổng hợp chi phí tại các điểm thi phổ biến như sau:

  • Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN: từ 1.200.000 – 1.800.000 VNĐ.
  • Đại học Sư phạm TPHCM: từ 1.200.000 – 1.800.000 VNĐ.
  • Đại học Thương Mại: từ 1.200.000 – 1.800.000 VNĐ.
  • Đại học Cần Thơ: 1.200.000 VNĐ. 

Cho đến năm 2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép được tổ chức thi và cấp chứng chỉ tại 25 trường đại học, học viện trên toàn quốc. Danh sách các điểm thi bao gồm:

  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
  • Trường Đại học Hà Nội
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Học viện Báo chí và Tuyên truyền
  • Học viện Khoa học quân sự
  • Trường Đại học Thương mại
  • Học viện Cảnh sát nhân dân
  • Học viện An ninh Nhân dân
  • Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại học Sư phạm TPHCM
  • Trường Đại học Công nghiệp TPHCM
  • Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM
  • Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TPHCM
  • Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM
  • Trường Đại học Sài Gòn
  • Trường Đại học Ngân hàng TPHCM
  • Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐH Huế
  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
  • Trường Đại học Cần Thơ
  • Trường Đại học Vinh
  • Trường Đại học Trà Vinh
  • Trường Đại học Văn Lang
  • Trường Đại học Quy Nhơn
  • Trường Đại học Tây Nguyên

Câu hỏi thường gặp về chứng chỉ VSTEP tiếng Anh

Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP khác gì với chứng chỉ IELTS?

Phân biệt

VSTEP

IELTS

Ý nghĩa

Được tổ chức và cấp chứng chỉ bởi các trường đại học, học viện do Bộ GD&ĐT uỷ quyền.

Được tổ chức bở ESOL, Hội đồng Anh, IDP Australia.

Mục đích sử dụng

Đánh giá trình độ ứng dụng tiếng Anh trong học tập, giảng dạy cơ bản.

Đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường học thuật, giao tiếp chuyên sâu.

Đối tượng

  • Học viên thạc sĩ
  • Nghiên cứu sinh
  • Sinh viên Đại học, cao đẳng
  • Giáo viên giảng dạy tiếng Anh (mẫu giáo, Tiểu học, THCS, THPT)

Dành cho mọi đối tượng:

  • Học sinh, sinh viên 
  • Chuyên gia
  • Nhân viên
  • Nhà nghiên cứu
  • Giáo viên
  • Người lao động muốn học tập hoặc làm việc tại nước ngoài

Giá trị

Chỉ có giá trị tại Việt Nam

Phổ biến rộng rãi trên 140 quốc và có giá trị sử dụng quốc tế.

Thang điểm

10

9

Thời hạn hiệu lực

Không giới hạn

2 năm

Chứng chỉ B1 VSTEP tương đương IELTS bao nhiêu?

Theo Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT và phụ lục Thông tư số 05/2012/TT- BGDĐT ban hành ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc quy đổi tương đương các chứng chỉ tiếng Anh như sau:

  • Bằng VSTEP B1 tiếng Anh tương đương chứng chỉ IELTS 4.0 - 4.5
  • Chứng chỉ VSTEP B2 tiếng Anh tương đương IELTS 5.0 - 6.0
  • Chứng chỉ VSTEP C1 tương đương IELTS 6.5

Tại sao nên quan tâm đến chứng chỉ VSTEP khi ứng tuyển việc làm ngành IT?

Dù là chứng chỉ VSTEP hay bất kỳ chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác như IELTS, TOEIC, TOEFL,... đều có tác dụng nhất định trong quá trình ứng tuyển việc làm trong ngành công nghệ thông tin. 

Điểm nhấn lớn nhất trong số những tác động các chứng chỉ tiếng Anh đối với việc làm IT hoặc Non-IT trong ngành CNTT đó chính là giúp CV trở nên ấn tượng hơn, tăng cơ hội làm việc tại các vị trí tốt, cấp cao.

Chứng chỉ VSTEP có giá trị sử dụng trong bao lâu?

Khác với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thường có hiệu lực trong vòng 2 - 5 năm, chứng chỉ VSTEP không xác định thời hạn hiệu lực sử dụng.

Tuy vậy, cũng có một số cơ quan, tổ chức yêu cầu cập nhật chứng chỉ hoặc quy định thời gian có giá trị sử dụng của bằng VSTEP. Điển hình là trong thông tư đào tạo thạc sĩ chỉ chấp nhận chứng chỉ VSTEP có hiệu lực trong 2 năm.

Dù “sinh sau đẻ muộn”, song, Chứng chỉ VSTEP khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc vẫn làm tốt vai trò của nó trong việc đánh giá trình độ, khả năng ứng dụng tiếng Anh. Với thông tin về cấu trúc, thang điểm, lệ phí và lợi ích của VSTEP trên đây, hy vọng bạn sẽ có thể lựa chọn cho mình chứng chỉ tiếng Anh phục vụ tốt cho học tập và công việc sau này.

ITNavi - Nền tảng kết nối việc làm IT

Nguồn: Tổng hợp thông tin về Chứng chỉ VSTEP 6 bậc #Mới nhất 2023

Bài viết liên quan

NEWSLETTER

Nhập địa chỉ email của bạn dưới đây để đăng ký nhận tin mới nhất

KẾT NỐI VÀ THEO DÕI