Tìm hiểu về đối tượng Math trong Javascript
Đối tượng Math trong Javascript là một thư viện toán học mở rộng. Nó có tính năng phân tích cú pháp biểu thức linh hoạt với hỗ trợ tính toán, đi kèm với một tập hợp lớn các hàm và hằng tích hợp sẵn và cung cấp một giải pháp tích hợp để làm việc với các loại dữ liệu khác nhau như số, số lớn, số phức, phân số, đơn vị và ma trận - mạnh mẽ và dễ dàng sử dụng.
Đặc trưng
[caption id="attachment_1442" align="aligncenter" width="750"] Đối tượng Math trong Javascript[/caption]- Hỗ trợ số, số lớn, số phức, phân số, đơn vị, chuỗi, mảng và ma trận.
- Tương thích với thư viện Toán học tích hợp của JavaScript.
- Chứa một trình phân tích cú pháp biểu thức linh hoạt.
- Có tính toán tượng trưng.
- Đi kèm với một tập hợp lớn các hàm và hằng số tích hợp.
- Có thể được sử dụng như là một ứng dụng dòng lệnh là tốt.
- Chạy trên bất kỳ công cụ JavaScript.
- Dễ dàng mở rộng.
- Mã nguồn mở.
Thuộc tính Math.PI
Thuộc tính Math.PI đại diện cho tỷ lệ chu vi của một vòng tròn với đường kính của nó. PI ( π) là hằng số toán học, xấp xỉ 3,14159: Math.PI = π ≈ 3.14159.
Ví dụ:
[caption id="attachment_1436" align="aligncenter" width="750"] Thuộc tính Math.PI[/caption]Math tính giá trị tuyệt đối
Phương thức Math.abs() được sử dụng để tính giá trị tuyệt đối của một số.
Truyền một đối tượng trống, một mảng có nhiều hơn một thành viên, một chuỗi không phải là số hoặc undefined thì trả về NaN, một chuỗi rỗng hoặc một mảng trống thì trả về 0.
Ví dụ:
[caption id="attachment_1437" align="aligncenter" width="750"] Math tính giá trị tuyệt đối[/caption]Math tạo số ngẫu nhiên
Phương thức Math.random()được sử dụng để tạo ra một số thực ngẫu nhiên trong khoảng từ 0 đến 1, không bao gồm 1. Tuy nhiên, nếu muốn một số nguyên ngẫu nhiên giữa 0 và 1, có thể sử dụng giải pháp sau:
[caption id="attachment_1438" align="aligncenter" width="750"] Math tạo số ngẫu nhiên[/caption]Math tính căn bậc hai
Phương thức Math.sqrt() được sử dụng để tính căn bậc hai của một số.
Nếu số âm, trả lại NaN.
Ví dụ:
[caption id="attachment_1439" align="aligncenter" width="750"] Math tính căn bậc hai[/caption]Math làm tròn số
Trong JavaScript, Math cung cấp một vài phương thức để làm tròn số, mỗi phương thức có mục đích riêng.
Math.ceil()
Phương thức Math.ceil() làm tròn một số đến số nguyên lớn nhất tiếp theo.
Math.floor()
Phương thức Math.floor() làm tròn một số xuống số nguyên thấp nhất tiếp theo.
Math.round()
Phương thức Math.round() làm tròn thành số nguyên gần nhất. Nghĩa là, nếu phần thập phân là .5 hoặc cao hơn, số được làm tròn lên, nếu không làm tròn xuống.
Math.trunc()
Phương thức Math.trunc() trả về phần nguyên của một số bằng cách loại bỏ bất kỳ phần thập phân có trong số đầu vào. Không giống các phương thức Math.round(), Math.floor(), Math.ceil(), nó cắt bỏ phần thập phân bên phải dấu chấm, bất kể là số âm hay số dương.
Math tìm số lớn nhất và nhỏ nhất
Các phương thức Math.max() và Math.min() được sử dụng để tìm số nào lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong một nhóm số tương ứng.
Nếu ít nhất một số trong các số không phải là số số, giá trị trả về là NaN.
Ví dụ:
Bạn cũng có thể tìm giá trị tối đa hoặc tối thiểu trong một mảng hoặc một đối tượng giống như mảng bằng phương thức apply().
Math tính lũy thừa
Phương thức Math.pow() được sử dụng để tính toán lũy thừa trong toán học, với cú pháp:
Math.pow(base, exponent)
base: cơ số
exponent: số mũ
Giá trị trả về là tích số của phép nhân có “exponent” thừa số “base” nhân với nhau.
[caption id="attachment_1448" align="aligncenter" width="750"] Math tính lũy thừa[/caption] Bài viết liên quan: Những Điểm Thú Vị Của JSON Và Các Hàm Của JSON Trong Javascript Lập trình game 2D với Java cho người mới bắt đầuMath thực hiện các phép toán lượng giác
Trong JavaScript, Math cũng cung cấp một số phương thức lượng giác như sin(), cos(), tan() để thực hiện các hoạt động lượng giác cùng với các hàm tính lượng giác trong Arduino như asin(), acos(), atan(), atan2().
Phương thức acos() trả về một giá trị số giữa 0 và radian π cho giá trị truyền vào giữa -1 và 1. Nếu giá trị truyền vào ngoài phạm vi này, nó sẽ trả NaN.
Phương thức asin() trả về một giá trị số giữa -π/2 và π/2 cho giá trị truyền vào giữa -1 và 1. Nếu giá trị truyền vào ngoài phạm vi này, nó sẽ trả NaN.
Phương thức atan() trả về một giá trị số giữa -π/2 và π/2
Phương thức atan() trả về một giá trị số giữa -π và π
[caption id="attachment_1449" align="aligncenter" width="750"] Math thực hiện các phép toán lượng giác[/caption]Các thuộc tính trong Logarit
- Math.E: Trả về hằng số toán học hay còn gọi là số Euler (e~2.718)
- Math.LN2: Trả về logarit tự nhiên của 2 (0.693)
- Math.LN10: Trả về logarit tự nhiên của 10 (2.302)
- Math.LOG2E: Trả về logarit cơ số 2 của E (1.442)
- Math.LOG10E: Trả về logarit cơ số 10 của E (0.434)